Lithium cation
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lithium.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 150, 250 mg, 300, 600 mg lithium cacbonat.
Dược động học:
Hấp thu và Phân bố
Một liều uống duy nhất của lithium carbonate 250 mg cho nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 - 3 giờ sau đó, với nồng độ ở thời điểm 24 giờ là xấp xỉ 40% nồng độ đỉnh. Thuốc đi qua nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa và Thải trừ
Lithi hầu như chỉ được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của lithi thay đổi đáng kể tùy theo các công thức bào chế, nhưng thường là khoảng 12 đến 24 giờ sau khi dùng một liều duy nhất.
Dược lực học:
Cơ chế hoạt động chính xác của lithium như một chất ổn định khí sắc vẫn chưa được biết rõ, mặc dù nhiều cơ chế hoạt động tế bào của lithium đã được mô tả.
Lithium có thể ảnh hưởng đến dòng chảy của natri qua các tế bào thần kinh và tế bào cơ trong cơ thể. Natri ảnh hưởng đến kích thích hoặc hưng cảm. Vì vậy, Lithium là một chất ổn định khí sắc được sử dụng để điều trị hoặc kiểm soát các giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiodarone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Ống tiêm: 150 mg/3 ml.
- Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bepridil.
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg, 300 mg, 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyaluronic Acid (Acid Hyaluronic)
Loại thuốc
Nhóm Glycosaminoglycan
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm trong khớp 10 mg/mL; 20 mg/mL; 8,4 mg/mL.
- Gel dùng ngoài 0,25g/10g; 2,5g/100g; miếng dán 99,97mg/100mg.
- Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.
Gadoxetic acid (gadoxetate) là một chất tương phản có chứa gadolinium, trong đó dạng muối của nó, gadoxetate disodium, được sử dụng để tiêm tĩnh mạch. Ethoxybenzyl diethylenetriaminepentaacetic acid là hợp chất kết hợp với ion gadolinium và tạo thành một phức hợp ổn định với nó để tạo thành thuốc. Nó được bán trên thị trường bởi Dược phẩm Bayer HealthCare và FDA phê duyệt vào ngày 3 tháng 7 năm 2008.
Sản phẩm liên quan








